Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử Xã Đông Văn  - Huyện Đông Sơn - Tỉnh Thanh Hóa
 I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG

          Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng bộ; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh toàn diện; phát huy truyền thống đơn vị hai lần được Nhà nước phong tặng anh hùng, huy động tối đa nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh; phấn đấu năm 2020 xây dựng thành công xã đạt Nông thôn mới kiểu mẫu; năm 2022 đạt xã kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

II. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:

“Đoàn kết - Dân chủ - Đổi mới - Phát triển”

  III. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

          * Về kinh tế: (11 chỉ tiêu)

          1. Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2025: 85 triệu đồng

   2. Tổng sản lượng lương thực bình quân hàng năm: 3.350 tấn

 3. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng chủ yếu năm 2025:

   + Diện tích: 612 ha/năm (Lúa: 540ha, rau đậu các loại: 70 ha, cây ăn quả: 22ha)

   +  Năng suất: Lúa: 60 tạ/ha/vụ; rau màu các lọai: 168 tạ/ha, cây ăn quả: 91 tạ/ha

   + Sản lượng: Lúa 3.240 tấn, rau màu các loại 1.176 tấn, cây ăn quả 200 tấn.

   4. Diện tích đất nông nghiệp được tích tụ, tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao năm 2025: 05 ha.

   5. Giá trị sản phẩm trên một ha đất trồng trọt và thuỷ sản đến năm 2025: 145 triệu đồng/ha; Có 01 sản phẩm OCOP cấp Tỉnh (Bánh đa nem Văn Châu);

   6. Tổng đàn gia súc, gia cầm năm 2025: 18.760 con.

   7. Tỷ lệ tăng thu ngân sách bình quân hàng năm: vượt 12% dự toán huyện giao

   8. Tổng số doanh nghiệp mới được thành lập thời kỳ 2021 - 2025: 20 doanh nghiệp

   9. Tổng số HTX thành lập mới thời kỳ 2020 – 2025: 01 HTX

   10. Năm 2020: 100% thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; Xã được công nhận “ Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu”.

   11. Tỷ lệ đường giao thông trên địa bàn được cứng hóa đạt chuẩn đến năm 2025: 100%

           * Về văn hóa - xã hội: (13 chỉ tiêu)

           12. Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm 0,57%

13. Tỷ lệ hộ ghèo theo tiêu chí mới (giảm bình quân hàng năm) từ 1 – 1,5%; phấn đấu đến năm 2025 không còn hộ nghèo, chỉ còn hộ nghèo BTXH.

           14. Tỷ lệ hộ cận nghèo năm 2025: dưới 6%

           15. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên tổng số dân số năm 2025: 96%

           16. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn đến năm 2025: 100%

           17. Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được tiêm phòng hàng năm theo tuổi: 95,1 %;

           18. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng hàng năm theo tuổi: 8,0%

           19. Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn gia đình văn hoá trung bình hằng năm: 95%

            20. Đến năm 2025: Duy trì 100% thôn, 95% công dân, 90% gia đình đạt tiêu chí kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Năm 2022 đạt xã kiểu mẫu.

           21. Đến năm 2025: 100% trường đạt chuẩn QG mức độ 2, 3 trường đạt kiểu mẫu.

            22. Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025: 85% trở lên (trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 32% trở lên).

           23. Số lao động được giải quyết việc làm mới trong 5 năm đạt 520 người.

           24.  Số người đi xuất khẩu lao động trong 5 năm 120 người.

           * Về môi trường: (06 chỉ tiêu)

           25. Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch đến năm 2025: 100%

           26. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý năm 2025: 100%

            27. Tỷ lệ các tuyến đường thôn, ngõ xóm có điện chiếu sáng theo tiêu chuẩn đến năm 2025: 100%

            28. Tỷ lệ các tuyến đường trục thôn, xã được trồng cây xanh đến năm 2025 đạt 90% trở lên.

           29. Vườn mẫu có diện tích từ 300m2 trở lên: 35 vườn;100% vườn tạp được cải tạo.

            30. Duy trì tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường theo tiêu chuẩn đạt 100%.

           * Về an ninh trật tự: (01 chỉ tiêu)

           31. Tỷ lệ khu dân cư đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự là: 100%

           * Về xây dựng Đảng: (02 chỉ tiêu)

           32. Tổng số đảng viên mới kết nạp: 20 đảng viên;

            33. Tỷ lệ chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ bình quân hàng năm: 80%;  Không có chi bộ không hoàn thành nhiệm vụ; Đảng bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

          IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM, KHÂU ĐỘT PHÁ

   1. Các chương trình trọng tâm

- Chương trình 1: Phát triển hạ tầng nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.

- Chương trình 2: Phát triển công nghiệp, TTCN và khu đô thị.

- Chương trình 3: Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng và đảng viên, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh toàn diện.

2. Các khâu đột phá trong nhiệm kỳ

1. Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội xây dựng NTM kiểu mẫu gắn với tiến trình đô thị hóa, bảo vệ môi trường.

2. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức chuẩn mực, trách nhiệm, thân thiện, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý năng động, sáng tạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.

 

Công khai kết quả giải quyết TTHC

Truy cập
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
319993

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289