Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử Xã Đông Văn  - Huyện Đông Sơn - Tỉnh Thanh Hóa

Đông Văn là xã nằm ở phía Nam huyện Đông Sơn, cách trung tâm huyện 6km về phía Tây Nam, cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 7km về phía tây nam, phía nam giáp xã Đông Phú, phía đông giáp xã Đông Hưng, phía bắc giáp xã Đông Thịnh, phía Tây giáp xã Đông Yên và xã Đồng Thắng huyện Triệu Sơn. Có diện tích đất tự nhiên 623,29 ha, diện tích canh tác: 349,91 ha; 

Là địa phương có truyền thống cách mạng lâu đời, nhân dân cần cù, năng động, sáng tạo trong lao động sản xuất. Năm 1990, xã vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang; Năm 2000, được phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới. Năm 2013, Đông Văn là xã đầu tiên của huyện Đông Sơn được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. Đảng bộ xã nhiều năm liền là đảng bộ đạt trong sạch vững mạnh; chính quyền nhiều năm liền đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể chính trị của xã hàng năm đều đạt tiên tiến trở lên.

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất đạt 17,1%; cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tích cực (nông, lâm, thủy sản chiếm 15,6%; công nghiệp – xây dựng chiếm 16,1 %; dịch vụ - thương mại chiếm 68,3%). Thu nhập bình quân đầu người năm 2020 ước đạt: 69,5 triệu đồng, đạt 100,7% KH.

Những năm gần đây, thực hiện chủ trương, chính sách về phát triển kinh tế của Ðảng, Nhà nước, xã Đông Văn đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, kinh tế tăng trưởng khá, cơ cấu chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ, đặc biệt là ngành khai thác vật liệu xây dựng và chế tác đá mỹ nghệ phát triển mạnh, tỷ trọng  ngày càng tăng, tạo bước chuyển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội địa phương. 

Giá trị sản xuất nông nghiệp và thủy sản ước đạt năm 2020: 90 tỷ đồng, tăng 140,6% so với năm 2015. Giá trị sản phẩm trên một ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản năm 2020 ước đạt 120 triệu đồng, tăng 160% so với năm 2015.

Chỉ đạo phát triển làng nghề truyền thống Văn Châu, đầu tư vốn, máy móc, công nghệ vào sản xuất bánh đa, bánh đa nem và miến gạo theo mô hình liên kết chế biến thực phẩm, nông sản sạch. Toàn xã có 435 hộ (tăng 218 hộ) sản xuất theo hướng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng (Nghề đá ốp lát: 376 hộ, doanh thu: 200 tỷ đồng/năm, xây dựng: 25 tổ, doanh thu 14 tỷ đồng/năm).

Trong thời gian tới xã Đông Văn chủ trương tranh thủ tối đa nguồn lực để tập trung phát triển kinh tế xã hội với tốc độ cao và bền vững. Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, xây dựng vùng chuyên canh, áp dụng khoa học kỷ thuật, thủy lợi hóa, cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất. Trong lĩnh vực công nghiệp, chú trọng đầu tư xây dựng cụm công nghiệp và khu công nghiệp, du nhập và phát triển nghề mới để thu hút lực luợng lao động, hình thành các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp mới, với nhiều ngành nghề đa dạng. Đầu tư vào lĩnh vực thương mại và dịch vụ, để đáp ứng nhu cầu phát triển tại địa phương của mình.

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NHIỆM KỲ 2020 - 2025

   * Về kinh tế: (11 chỉ tiêu)

   1. Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2025: 85 triệu đồng

   2. Tổng sản lượng lương thực bình quân hàng năm: 3.350 tấn

 3. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng chủ yếu năm 2025:

   + Diện tích: 612 ha/năm (Lúa: 540ha, rau đậu các loại: 70 ha, cây ăn quả: 22ha)

   +  Năng suất: Lúa: 60 tạ/ha/vụ; rau màu các lọai: 168 tạ/ha, cây ăn quả: 91 tạ/ha

   + Sản lượng: Lúa 3.240 tấn, rau màu các loại 1.176 tấn, cây ăn quả 200 tấn.

   4. Diện tích đất nông nghiệp được tích tụ, tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao năm 2025: 05 ha.

   5. Giá trị sản phẩm trên một ha đất trồng trọt và thuỷ sản đến năm 2025: 145 triệu đồng/ha; Có 01 sản phẩm OCOP cấp Tỉnh (Bánh đa nem Văn Châu);

   6. Tổng đàn gia súc, gia cầm năm 2025: 18.760 con.

   7. Tỷ lệ tăng thu ngân sách bình quân hàng năm: vượt 12% dự toán huyện giao

   8. Tổng số doanh nghiệp mới được thành lập thời kỳ 2021 - 2025: 20 doanh nghiệp

   9. Tổng số HTX thành lập mới thời kỳ 2020 – 2025: 01 HTX

   10. Năm 2020: 100% thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; Xã được công nhận “ Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu”.

   11. Tỷ lệ đường giao thông trên địa bàn được cứng hóa đạt chuẩn đến năm 2025: 100%

           * Về văn hóa - xã hội: (13 chỉ tiêu)

           12. Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm 0,57%

13. Tỷ lệ hộ ghèo theo tiêu chí mới (giảm bình quân hàng năm) từ 1 – 1,5%; phấn đấu đến năm 2025 không còn hộ nghèo, chỉ còn hộ nghèo BTXH.

           14. Tỷ lệ hộ cận nghèo năm 2025: dưới 6%

           15. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên tổng số dân số năm 2025: 96%

           16. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn đến năm 2025: 100%

           17. Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được tiêm phòng hàng năm theo tuổi: 95,1 %;

           18. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng hàng năm theo tuổi: 8,0%

           19. Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn gia đình văn hoá trung bình hằng năm: 95%

            20. Đến năm 2025: Duy trì 100% thôn, 95% công dân, 90% gia đình đạt tiêu chí kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Năm 2022 đạt xã kiểu mẫu.

           21. Đến năm 2025: 100% trường đạt chuẩn QG mức độ 2, 3 trường đạt kiểu mẫu.

            22. Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025: 85% trở lên (trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 32% trở lên).

           23. Số lao động được giải quyết việc làm mới trong 5 năm đạt 520 người.

           24.  Số người đi xuất khẩu lao động trong 5 năm 120 người.

           * Về môi trường: (06 chỉ tiêu)

           25. Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch đến năm 2025: 100%

           26. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý năm 2025: 100%

            27. Tỷ lệ các tuyến đường thôn, ngõ xóm có điện chiếu sáng theo tiêu chuẩn đến năm 2025: 100%

            28. Tỷ lệ các tuyến đường trục thôn, xã được trồng cây xanh đến năm 2025 đạt 90% trở lên.

           29. Vườn mẫu có diện tích từ 300m2 trở lên: 35 vườn;100% vườn tạp được cải tạo.

            30. Duy trì tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường theo tiêu chuẩn đạt 100%.

           * Về an ninh trật tự: (01 chỉ tiêu)

           31. Tỷ lệ khu dân cư đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự là: 100%

           * Về xây dựng Đảng: (02 chỉ tiêu)

           32. Tổng số đảng viên mới kết nạp: 20 đảng viên;

            33. Tỷ lệ chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ bình quân hàng năm: 80%;  Không có chi bộ không hoàn thành nhiệm vụ; Đảng bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

 

 

Công khai kết quả giải quyết TTHC

Truy cập
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
319993

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289